Ethereum là một nền tảng điện toán phân tán, mã nguồn mở dựa trên công nghệ blockchain có khả năng thực thi hợp đồng thông minh. Được hiểu là điều khoản được ghi trong hợp đồng sẽ được thực thi một cách tự động khi các điều kiện trước đó được thỏa mãn, không ai có thể can thiệp vào.
Ethereum là gì?
Ethereum cho phép xây dựng ứng dụng phi tập trung DApps và tổ chức tự trị phi tập trung DAOs trên nó. Trong đó:
- Ứng dụng phi tập trung DApps: là một phần mềm được triển khai độc lập, không nằm trên một máy chủ duy nhất mà được lưu trữ một cách phân tán trên các kho lưu trữ phi tập trung và có thể được viết bằng bất kỳ ngôn ngữ nào.
- Tổ chức tự trị phi tập trung DAOs: là tổ chức được vận hành bởi các thành viên dựa trên một bộ quy tắc được mã hóa bằng code. Các thành viên đều có quyền biểu quyết các quyết định quan trọng của DAOs.
Cách hoạt động của Ethereum Blockchain
Về cơ bản thì blockchain của Ethereum cũng tương tự như các blockchain khác, nó được cấu thành bởi mạng lưới các máy tính hay còn gọi là Nodes. Để tham gia vào mạng lưới, thì các nodes cần cài đặt phần mềm Ethereum Client như Geth, Parity… Khi cài đặt Ethereum Client, đồng nghĩa với việc các nodes sẽ phải chạy một chương trình máy ảo là Ethereum Virtual Machine (EVM). EVM sẽ chịu trách nhiệm thực thi các Smart Contract.
Nếu như các nhà phát triển muốn xây dựng ứng dụng phi tập trung (dapps) trên Ethereum thì họ cần phải triển khai các smart contract thông qua ngôn ngữ lập trình Solidity. Để kích hoạt việc thực thi các hoạt động như smart contract, lệnh giao dịch… mạng lưới thì cần đến một lượng phí gọi là “Gas”. Phí Gas trong mạng Ethereum được thanh toán bằng Ether (Ξ hay ETH). Trong khi giao dịch được thực thi, mạng lưới cần xác nhận xem nó có hợp lệ hay không. Thành phần đảm nhận công việc này gọi là: Miner Node. Để mạng lưới vận hành độc lập và nhất quán thì các miner nodes phải tuân theo luật đồng thuận là Consensus.
Trước kia thì Ethereum sử dụng cơ chế đồng thuận có tên là Proof of Work, có nghĩa là các miner nodes phải chứng minh được công việc họ đã hoàn thành và thông báo đến toàn mạng lưới. Và sau đó thì các miner nodes khác trong mạng lưới sẽ xác nhận xem bằng chứng này là có hợp lệ hay không. Công việc có thể là:
- Tạo ra block mới bằng cách tìm ra lời giải thông qua thuật toán – Ethash.
- Xác nhận giao dịch trên mạng lưới.
Nếu như bằng chứng được thông qua tức là hợp lệ, dữ liệu giao dịch sẽ được ghi vào blockchain của Ethereum và không thể thay đổi.
Vào ngày 15/9/2022 khi sự kiện The Merge diễn ra, Ethereum chính thức chuyển từ cơ chế Proof of Work (PoW) sang Proof of Stake (PoS). Đợt nâng cấp sau Ethereum Merge là sự kiện Shanghai upgrade mới diễn ra thành công vào tháng 3, đây có thể coi là bước đệm cho là sự kiện The Surge.
Các chuẩn Token của Ethereum (Token Standard)
ERC (Ethereum Request for Comments) là các bộ quy tắc để triển khai token trên mạng lưới của Ethereum. Các bộ tiêu chuẩn này được sử dụng bởi các nhà phát triển để triển khai các hợp đồng thông minh trên nền tảng Blockchain của Ethereum.
ERC20
ERC20 là danh sách các quy tắc, quy định chung cho việc phát hành các token trên nền tảng Ethereum, được Vitalik Buterin đề xuất lần đầu tiên vào tháng 06/2015. Với sự ra đời của tiêu chuẩn ERC20 đã giúp cho các nhà phát triển có một chuẩn chung khi triển khai các Fungible Token trên nền tảng Ethereum. ERC20 cũng khiến cho việc tạo một token trên chuỗi khối của Ethereum dễ dàng hơn bao giờ hết.
ERC721
ERC721 là bộ tiêu chuẩn dành cho việc phát hành các Non-Fungible Token trên nền tảng của Ethereum, được William Entriken, Dieter Shirley, Jacob Evans và Nastassia Sachs đề xuất vào tháng 01/2018. Với sự ra đời của tiêu chuẩn này mà các nhà phát triển trên Ethereum đã mở ra một hệ sinh thái mới về các dapps sử dụng các NFTs.
Một số tiêu chuẩn ERC khác
Ngoài ERC20 và ERC721, Ethereum còn có 2 tiêu chuẩn token khác bao gồm:
- ERC-777: Tiêu chuẩn cải thiện các vấn đề của ERC20 gặp phải và nó đang được kỳ vọng sẽ soán ngôi của ERC20.
- ERC-1155: Tiêu chuẩn dành cho nhiều loại token gồm Non-Fungible Token và Fungible Token. Là sự kết hợp giữa tiêu chuẩn ERC20 và ERC721, do CTO của dự án Enjin Coin đề xuất lên cộng đồng Ethereum vào tháng 06 năm 2018.
Wrapped Ether (WETH)
WETH còn gọi là Wrapped Ether (WETH), một dạng ERC-20 token đại diện cho ETH, có chức năng và giá trị tương đương ETH. Các bạn có thể Wrap và Unwrap với tỉ lệ 1:1. Tuy WETH không thể được sử dụng để trả gas fee nhưng nó có thể giúp ETH dễ dàng hoạt động ở các hệ sinh thái ngoài Ethereum vì vậy mà xét về độ phủ rộng, WETH có thể lớn hơn ETH.
Thông tin chi tiết về ETH coin
ETH hay Ether (ký hiệu: Ξ) đây chính là đồng tiền điện tử chính thức của chuỗi khối Ethereum. ETH có vai trò như nhiên liệu để thực thi các hoạt động liên quan đến giao dịch (phí Gas) trong mạng lưới Ethereum.
Key Metrics ETH
-
Token Name: Ethereum.
- Ticker: ETH.
- Blockchain: Ethereum.
- Token Standard: ERC-20.
- Type: Utility & Governance.
- Max Supply: Không giới hạn.
- Circulating Supply: 120,491,528 ETH (cập nhật ngày 20/2/2023)
Trước sự kiện The Merge và đợt nâng cấp EIP-1559 thì mức độ lạm phát của ETH khoảng 3.5% một năm. Dẫu vậy nhưng sau sự kiện The Merge thì mức độ lạm phát của ETH đã giảm đi đáng kể, không những thế nó có thể giảm phát nếu số lượng ETH đốt nhiều hơn số lượng được phát hành. Chỉ số này đạt mưc -0.056% vào tháng 2 năm 2023, tức là đang giảm phát.
Initial Token Supply Distribution
Đội ngũ phát triển đã pre-mine hơn 72 triệu ETH và phân bổ như sau:
- Ethereum Dev Team nắm giữ 12 triệu ETH.
- Phần còn lại sẽ bán cho nhà đầu tư thông qua ICO.
ETH Token Sale
Sau 42 ngày bán ETH coin của Ethereum với mức giá khác nhau theo từng thời điểm:
- Giá khởi đầu được quy định 1 BTC mua được 2000 ETH.
- Đến cuối cùng thì 1 BTC chỉ còn mua được 1337 ETH.
Kết quả đạt được sau các vòng bán Ethereum bán ra gần 60 triệu ETH thu về hơn 31.5 nghìn Bitcoin (BTC), với giá trị tương đương 18 triệu đô lúc bấy giờ.
Token Use case
Đồng ETH được sử dụng với các mục đích:
- Phí gas cho Ethereum: Được dùng để thanh toán phí Gas trong mạng lưới của Ethereum. Nếu mạng lưới đang quá tải thì phí Gas sẽ tăng và ngược lại.
- Phí gas cho Layer 2: ETH sử dụng làm phí gas cho các giải pháp mở rộng của Ethereum, ví dụ như Arbitrum, Optimism.
- Stake trở thành validator: ETH trở thành đồng coin có thể stake để trở thành Validator và kiếm lợi nhuận từ đó.
- Tham gia DeFi: Với vị thế lớn thứ 2 thị trường thì ETH không chỉ được chấp nhận trong Ethereum mà còn được sử dụng ở nhiều hệ sinh thái khác như BNB Chain, Arbitrum, Optimism… ETH có thể dùng để staking, farming, lending…
- Tiền tệ thanh toán: Một số NFT Marketplace đang sử dụng ETH như loại tiền tệ thanh toán cho NFT.
So sánh Ethereum vs Bitcoin
Điểm khác nhau giữa Ethereum và Bitcoin chính là tầm nhìn của 2 Blockchain này.
- Bitcoin được thành lập với tầm nhìn trở thành hệ thống thanh toán ngang hàng,
- Ethereum lại có tầm nhìn trở thành nền tảng giúp cho việc phát triển Dapps trở nên dễ dàng hơn.
Như đã thấy trên bảng so sánh dưới đây thì về mặt kỹ thuật (technical) Ethereum và Bitcoin còn có một số điểm khác nhau như:
Mua bán Ethereum (ETH) ở đâu?
Có thể mua bán ETH ở các sàn giao dịch:
- Sàn tập trung (CEX): Đây là sàn giao dịch có một bên thứ 3 đứng ra kiểm soát và làm cầu nối để trao đổi các tài sản crypto. Ví dụ: Binance, Huobi, OKX,…
- Sàn phi tập trung (DEX): Đây là sàn giao dịch được xây dựng & hoạt động một cách phi tập trung dựa trên nền tảng của blockchain. Ví dụ: Uniswap, Sushiswap,…
Lưu trữ ETH ở đâu?
Người dùng có thể lưu trữ ở địa chỉ ví Ethereum để lưu trữ các token được phát hành trên chuỗi khối của Ethereum, bao gồm cả ETH. Cũng như tài khoản ngân hàng, bạn sẽ thường cân nhắc xem ngân hàng đó có uy tín hay không. Ethereum cũng thế, bạn cũng cần phải biết được những loại ví nào uy tín để gửi ETH của mình vào. Hiện tại trên thị trường hiện này có rất nhiều nền tảng hỗ trợ người dùng tạo ví Ethereum từ các sàn CEX như Binance, OKX… cho đến ví điện tử như MetaMask, Ramper Wallet, Trust Wallet…
Sự phát triển của Ethereum
Các tổ chức dưới đây có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy toàn bộ hệ sinh thái của Ethereum phát triển. Gồm 3 tổ chức sau:
- Ethereum Foundation: Là tổ chức phi lợi nhuận chịu trách nhiệm phát triển các tính năng của Blockchain Ethereum.
- Enterprise Ethereum Alliance: Là tổ chức sẽ chịu trách nhiệm thúc đẩy, mở rộng việc sử dụng công nghệ chuỗi khối Ethereum cho TẤT CẢ các doanh nghiệp.
- Consensys: Là công ty có tầm quan trọng đối với Ethereum nói riêng và Crypto nói chung. ConsenSys là công ty mẹ của Metamask, Infura, CodeFi.
Ethereum hiện tại đang được dẫn dắt bởi 3 thực thể là Ethereum Foundation, lập trình viên và cộng đồng. Tất cả đều muốn giải quyết được vấn đề blockchain trilemma giúp Ethereum sớm được phổ biến rộng rãi. Tuy nhiên thì mục tiêu này cần nhiều thời gian. Mỗi sự thay đổi của Ethereum sẽ tác động đến tài sản có giá trị chục tỷ USD. Vậy nên mỗi bước nâng cấp đều được thử nghiệm kĩ thông qua các bản testnet trước khi áp dụng vào mainnet.